This site uses cookies.
Some of these cookies are essential to the operation of the site,
while others help to improve your experience by providing insights into how the site is being used.
For more information, please see the ProZ.com privacy policy.
Vietnamese to Japanese Vietnamese to French French to Vietnamese English to French French to English Vietnamese to Chinese Chinese to Vietnamese Japanese to Chinese Chinese to Japanese Japanese (monolingual)
Let's smile in my languages. Reasonable price doesn't mean low quality, it means more flexibility.
Account type
Freelancer and outsourcer, Verified member
Data security
This person has a SecurePRO™ card. Because this person is not a ProZ.com Plus subscriber, to view his or her SecurePRO™ card you must be a ProZ.com Business member or Plus subscriber.
English to Vietnamese: 6th ProZ.com Translation Contest - Entry #3589
Source text - English Eroticism has this in common with an addictive drug: that there is a coercive element to its pleasure with which part of us is in complicity, and part not. Thus ever since time began men have been trying to enjoy eroticism without being destroyed by it. Societies, religions can be defined in the way they deal with this conundrum. Polygamy, monogamy with repression, monogamy with affairs, monogamy with prostitutes, serial monogamy. Not to mention individual solutions of great ingenuity, or desperation: Victor Hugo with the door knocked through the wall of his office, to let in a girl each afternoon. Auden's flair for finding call-boys in every town. Picasso who simply refused when wife and mistress demanded he choose between them. Then there is always the hair-shirt of course. But perhaps the thing to remember when you wake up with a life full of fresh paint and tortuous complications is that eroticism wasn't invented for you, nor merely for the survival of the species perhaps, but for a divinity's entertainment. Nothing generates so many opportunities for titillation and schadenfreude as eroticism. Which is why it lies at the centre of so much narrative. How the gods thronged the balconies of heaven to see the consequences of Helen's betrayal! And your friends are watching too. Your antics have put the shine on many a late-night conversation.
On the borders between mythology and history, that wily survivor Odysseus was the first who learnt to trick the gods. And perhaps his smartest trick of all was that of lashing himself to the mast before the Sirens came in earshot. There are those of course who are happy to stand at the railings, even scan the horizon. Otherwise, choose your mast, find the ropes that suit you: sport, workaholism, celibacy with prayerbook and bell... But the kindest and toughest ropes of all are probably to be found in some suburban semi-detached with rowdy children and a woman who never allows the dust to settle for too long.
Translation - Vietnamese Tình dục có điểm chung với một loại thuốc phiện: đó là có một yếu tố cưỡng bức lạc thú của nó với một phần đồng lõa nào đó của ta, phần khác lại không. Do đó, ngay từ thời tiền sử con người đã cố gắng tìm cách làm sao để tận hưởng được dục lạc mà không bị nó hủy hoại. Có thể phân biệt các hình thái xã hội, các loại tôn giáo khác nhau theo cách mà chúng giải quyết vấn đề hóc búa này. Chế độ quần hôn, chế độ một vợ một chồng kèm với sự tiết chế, một vợ một chồng đi kèm với sự ngoại tình, một vợ một chồng với mãi dâm, hay một vợ một chồng mà không cần giấy giá thú. Chắc chẳng cần nhắc đến một kẻ vô cùng khéo léo, hay liều mạng: Víc-to Huy-gô với cái cửa ngầm được ghép xuyên qua tường phòng làm việc của lão để lão đón gái vào ra mỗi buổi chiều. Sự láu cá của Ô-đen khi tìm đến hội điếm đực ở mỗi thành phố. Pi-cát-sô dễ dàng lẩn tránh mỗi khi bị vợ và bồ bắt lựa chọn một trong số họ. Rồi sau đó tất nhiên là sẽ phải nhờ đến cái áo lông thú thế mạng. Nhưng có lẽ trong cái cuộc đời đầy sắc màu tươi mới nhưng cũng là bể khổ này, điều cần phải nhớ mỗi buổi sáng thức giấc là: Tình dục không phải được tạo ra cho ta, hay cho mục đích truyền giống, mà nó là trò tiêu khiển của các đấng thần linh. Không có gì tạo ra cơ hội cười đùa và trêu chọc nhiều cho bằng tình dục. Đó là lý do vì sao nó lại là chủ đề của nhiều câu chuyện tiếu lâm đến thế. Hãy nhớ lại cái cách mà các vị thần xúm đông xúm đỏ quanh ban công của thiên đường để xem hậu quả sự phản bội của nàng Helen! Và lũ bạn bè của bạn cũng đang làm như vậy kìa.
Giữa ranh giới của thần thoại và lịch sử, Ô-đi-xê, kẻ sống sót ranh mãnh, là người đầu tiên đã học cách chơi xỏ lại các thánh thần. Và có lẽ trò ranh mãnh nhất của hắn chính là việc hắn đã tự buộc chặt mình vào cột buồm trước khi đi vào vùng ảnh hưởng bởi tiếng hát của lũ tiên cá Si-ren. Trong khi đó, tất nhiên lại luôn có những kẻ háo hức đứng dựa vào lan can mà hau háu hướng về phía chân trời. Hay nói một cách khác, hãy chọn lấy cho mình một cái cột buồm, kiếm lấy mấy cái dây thừng thật chắc chắn và vừa vặn: thể thao, công việc, hay cuộc sống cô độc làm bạn với cuổn kinh, cái mõ... Nhưng có lẽ loại dây thừng tốt và bền chặt nhất có thể tìm được chính là ở một căn phòng trong một vùng ngoại ô nào đó cùng với lũ trẻ hiếu động và một người phụ nữ biết cách giữ cho nhà cửa sạch như li như lau.
English to Vietnamese: 1st Annual ProZ.com Translation Contest - Entry #7357
Source text - English Heathrow Airport is one of the few places in England you can be sure of seeing a gun. These guns are carried by policemen in short-sleeved shirts and black flak-jackets, alert for terrorists about to blow up Tie-Rack. They are unlikely to confront me directly, but if they do I shall tell them the truth. I shall state my business. I’m planning to stop at Heathrow Airport until I see someone I know. (...)
Astonishingly, I wait for thirty-nine minutes and don’t see one person I know. Not one, and no-one knows me. I’m as anonymous as the drivers with their universal name-cards (some surnames I know), except the drivers are better dressed. Since the kids, whatever I wear looks like pyjamas. Coats, shirts, T-shirts, jeans, suits; like slept-in pyjamas. (...)
I hear myself thinking about all the people I know who have let me down by not leaving early on a Tuesday morning for glamorous European destinations. My former colleagues from the insurance office must still be stuck at their desks, like I always said they would be, when I was stuck there too, wasting my time and unable to settle while Ally moved steadily onward, getting her PhD and her first research fellowship at Reading University, her first promotion.
Our more recent grown-up friends, who have serious jobs and who therefore I half expect to be seeing any moment now, tell me that home-making is a perfectly decent occupation for a man, courageous even, yes, manly to stay at home with the kids. These friends of ours are primarily Ally’s friends. I don’t seem to know anyone anymore, and away from the children and the overhead planes, hearing myself think, I hear the thoughts of a whinger. This is not what I had been hoping to hear.
I start crying, not grimacing or sobbing, just big silent tears rolling down my cheeks. I don’t want anyone I know to see me crying, because I’m not the kind of person who cracks up at Heathrow airport some nothing Tuesday morning. I manage our house impeccably, like a business. It’s a serious job. I have spreadsheets to monitor the hoover-bag situation and colour-coded print-outs about the ethical consequences of nappies. I am not myself this morning. I don’t know who I am.
Translation - Vietnamese Sân bay Heathrow là một trong không nhiều những địa điểm tại Anh mà bạn có thể chắc chắn được nhìn thấy súng. Những khẩu súng này được các cảnh sát trong trang phục áo sơ-mi và áo trấn thủ mang bên người, nhằm đề phòng lũ khủng bố với các âm mưu làm nổ tung các tiệm tạp hóa Tie Rack. Chẳng có vẻ gì là họ sẽ tới thẩm vấn trực tiếp ta, nhưng nếu họ làm vậy thì ta sẽ cho họ biết sự thật. Ta sẽ nói toạc ra cái lý do ta có mặt ở đây. Ta đang âm mưu ngồi ở sân bay này cho đến khi nhìn thấy được một người nào đó mà mình quen biết (…)
Ngạc nhiên chưa, ta đợi cả 39 phút đồng hồ và chẳng thấy một mống nào quen thân cả. Chẳng có lấy một ai, mà cũng chẳng ai biết ta nữa. Ta vô danh như những gã tài xế với những chiếc biển tên vô thưởng vô phạt (với vài cái họ mà ta có biết qua), trừ một điều rằng thậm chí họ còn được ăn mặc đàng hoàng hơn ta. Từ ngày có lũ trẻ, bất kể thứ gì ta quàng lên người, trông đều giống như những bộ pi-gia-ma. Áo khoác, áo sơ mi, áo phông, quần bò, complê, trông đều như những bộ đồ ngủ. (…)
Ta thầm điểm qua trong đầu tất cả những người quen, những người đã làm ta thất vọng vì không thèm dậy sớm vào một buổi sáng thứ Ba để bay đến những địa danh Châu Âu đầy quyến rũ. Các bạn đồng nghiệp trong văn phòng bảo hiểm của ta chắc hẳn vẫn đang mắc kẹt ở sau những chiếc bàn giấy, như cách ta vẫn thường nói hồi còn bị mắc kẹt giống như họ, phung phí thời gian và bấp bênh, trong khi Ally tiến thẳng lên phía trước, kiếm được cái bằng PhD và một suất nghiên cứu tại đại học Reading, bước thăng tiến đầu tiên của nàng.
Một vài người trong lũ bạn “trưởng thành” gần đây của ta, những đứa có công việc ổn định và do đó chỉ còn 50% khả năng chúng xuất hiện trước mặt ta vào cái giờ này, thường bảo ta rằng, việc xây dựng tổ ấm đúng là một thứ sự nghiệp hoàn hảo và lương thiện của một gã đàn ông, với đầy đủ tính dũng cảm, vâng, và đầy nam tính của hắn khi ở nhà trông lũ trẻ. Lũ bạn chung này chủ yếu là của Ally. Quên hết lũ người đó đi, tách khỏi lũ trẻ, tách khỏi các kế hoạch chồng chất, ta lắng nghe mình suy ngẫm, ta thấy những trong đầu mình le lói những suy nghĩ chua chát. Đây không phải những điều mà ta hằng mong muốn được nghe.
Ta bắt đầu khóc lặng lẽ, không nhăn nhó mà cũng chẳng nức nở, chỉ có những giọt nước mắt nặng trĩu lăn dài xuống hai má. Ta chẳng muốn ai quen biết nhìn thấy mình khóc, bởi ta đâu có phải loại người đến sân bay Heathrow vào một sáng thứ Ba vô nghĩa để mà vỡ òa ra. Ta đã xây đắp cho tổ ấm chung của mình một cách hoàn hảo, như đang làm một thứ công việc. Xây dựng một thứ sự nghiệp thật nghiêm túc. Ta đã làm các bảng tính để quản lý số lượng túi đựng rác và các bản in với các mã mầu để quy định việc sử dụng tã lót đấy thôi. Sáng nay ta không phải là mình nữa. Ta chẳng còn biết mình là ai.
Vietnamese to English: Pharma
Source text - Vietnamese •TRÌNH BÀY: YYYY được đóng gói trong một chai nhựa polyethylene tỷ trọng cao chứa 30 viên nén và chất hút ẩm (hộp hoặc gói nhỏ silica gel) được đậy bằng nắp tránh sự tiếp xúc của trẻ em.
•CHỉ ĐỊNH:
YYYY được chỉ định, phối hợp với các chất kháng retrovirus khác, để điều trị nhiễm HIV-1.
Thông tin quan trọng bổ sung về việc sử dụng YYYY để điều trị nhiễm HIV-1: Không được phối hợp YYYY với XXXX
hoặc ZZZZ.
•LIỀU LƯỢNG:
Người lớn: Uống một viên nén 300 mg mỗi ngày một lần, không nhất thiết phải uống trước hay sau bữa ăn.
Trẻ em và thiếu niên 18 tuổi trở xuống: Tính an toàn và hiệu quả của tenofovir DF ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác lập.
Người cao tuổi: Chưa có khuyến cáo liều dùng cho những bệnh nhân trên 65 tuổi.
Suy thận: Hàm lượng thuốc bộc lộ trong cơ thể tăng lên đáng kể khi dùng YYYY cho những bệnh nhân suy thận từ trung bình đến trầm trọng. Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc YYYY phải được điều chỉnh ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine
Translation - English •PRESENTATION: YYYY is packed in a polyethylene phial with high density, containing 30 compressed tablets and desiccant kept in box or small silica-gelled packet capped in order to keep out of children’s reach.
YYYY is indicated, combines with other matters of retrovirus resistance for medical treatment against HIV-1 infection.
Special notice of supplementary on the usage of YYYY for medical treatment against HIV-1 infection: Do not use YYYY with XXXX or ZZZZ.
•DOSAGE:
Adults: Use one time per day, one 300mg tablet per dose, before or after meal is not required.
Children and teenager below 18: the safety and effect of using tenofovir DF on patients below 18 years of age has not been established.
Elderly: No recommendation on dosage for patient over 65 has been established.
Renal impairment: There is a considerable increase of drug content revealing in the body of average to serious renal impaired patients using this medicine. The period between two times of using YYYY must be adjusted for patients with a creatinine clearance (ClCr) below 50 mL per minute according to the recommendation in chart 1. The safety and effect of these period adjusting recommendations has not been assessed under clinical evaluations. Therefore, clinical response for renal treatment and function must be closely monitored.
Pregnancy and Lactation
Studies on animals show no acting that causes direct or indirect harm to pregnancy, embryogeny, parturition, or post-parturition development.
Tenofovir DF in pregnancy is used just in case latent benefit is better by far in comparison with latent danger.
English to Vietnamese: Marketing
Source text - English Considering the financial commitment you're making in IT infrastructure, it's critical to leverage your investment beginning day one. NCR Deployment Services offers a suite of integration and installation services designed to minimize disruptions to your business operations during rollout and maximize the continuous operability of your IT infrastructure.
And with NCR's global reach, we can provide a broad range of IT Infrastructure Services when and where you need IT, including Design Validation and Configuration, Staging, Installation and De-installation. With our global Deployment Project Management resources, we can manage all issues of your deployment projects through a single point of contact. By reducing the hassle of multiple suppliers, NCR lets you concentrate on what you do best. You can also depend on project management consistency and on-going monitoring of budget and target dates.
More strengths.
More service. More value.
The global capabilities of NCR's IT Infrastructure Services bring you and your organization the benefits of a highly available IT infrastructure. NCR's successful history in delivering business automation solutions provides the inherent strengths to deliver the hardware, software and service elements to meet your infrastructure needs. Our service experts can create, implement, manage and maintain an adaptive IT infrastructure, allowing your staff to focus on building valuable business applications. With in-depth expertise in multi-vendor networks, systems, software and security, it is no surprise that many of the world's top technology companies, including Cisco Systems, Dell Computer Corporation, Nortel Networks and Sun Microsystems have chosen NCR as their service partner.
Translation - Vietnamese Khi bàn đến quyết định về tài chính trong vấn đề cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, một điều quan trọng là bạn cần đầy mạnh đầy tư ngay từ ngày đầu tiên. Các Dịch vụ Triển khai của NCR cung cấp một gói các dịch vụ tích hợp và dịch vụ lẻ được thiết kế nhằm giảm thiểu gián đoạn trong hoạt động kinh doanh khi công ty bạn giới thiệu sản phẩm mới và tối đa hóa khả năng hoạt động liên tục của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.
Với quy mô toàn cầu, NCR có thể cung cấp nhiều dịch vụ về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ở bất cứ nơi đâu nào bất cứ khi nào bạn cần đến công nghệ thông tin, bao gồm kiểm tra và cấu hình thiết kế, triển khai, cài đặt vào tháo gỡ. Với khả năng Quản lý Dự án Triển khai trên toàn cầu, chúng tôi có thể quản lý những dự án đang triển khai chỉ với một điểm kết nối duy nhất. Bằng cách giảm sự rối rắm do có quá nhiều nhà cung cấp mang lại, NCR giúp bạn có thể tập trung vào việc mà bạn thực hiện tối nhất. Bạn có thể tin tưởng vào sự thống nhất trong việc quản lý dự án và việc giám sát ngân quỹ cũng như thời gian theo tiến độ.
Thêm sức mạnh
Thêm dịch vụ
Thêm giá trị.
Khả năng to lớn của các dịch vụ về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của NCR mang lại cho bạn và tổ chức của bạn những lợi ích của một hạ tầng công nghệ thông tin có tính sẵn sàng cao. Những thành công đã có của NCR trong việc cung cấp các giải pháp tự động hóa cho doanh nghiệp tạo ra sức mạnh cho NCR cung cấp các sản phẩm phần cứng, phần mểm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu về cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin của Quý công ty. Những chuyên gia dịch vụ của chúng tôi có thể tạo ra, triển khai, quản lý, và bảo trì một cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin thích ứng, giúp cho các nhân viên của bạn tập trung vào tích luỹ các giá trị cho doanh nghiệp. Với chuyên môn sâu về mạng lưới, hệ thống, phần mềm và an ninh đa nhà cung cấp, không có gì ngạc nhiên khi có nhiều công ty công nghệ hàng đầu thế giới, gồm có Cisco Systems, Dell Computer Corporation, Nortel Networks and Sun Microsystems đã chọn NCR là đối tác dịch vụ của mình.
English to Vietnamese: THE HERMIT AND THE WOLF
Source text - English THE HERMIT AND THE WOLF
(Klemen Pisk)
A hermit drew a line in the sand and said:
"You may not cross this line."
Then he drew a circle saying: "You must stay in this circle.
You can cross it, but not over the line".
Then the tempest came and the line disappeared.
A wolf was standing in the circle.
Cold and rain had exhausted him, but he did not move.
He did not know whether the line still exists,
when it is no longer drawn in the sand.
Translation - Vietnamese ÔNG SƯ VÀ CHÚ SÓI
Ông sư vạch trên cát
Một đường thẳng thật dài
Rồi ông răn chú sói
"Con đừng vượt ra ngoài"
Ông sư lại vạch thêm
Một hình tròn be bé
Rồi bảo chú sói rằng:
"Đừng chạy ra ngoài nhé"
"Con có thể bước qua
Hình tròn kia be bé
Nhưng còn đường thẳng này
Không vuợt qua được nhé"
Bỗng nhiên cơn gió đến
Xóa đi đường thẳng kia
Trong hình tròn, chú sói
Đứng run rẩy bên rìa.
Kiệt sức với gió mưa
Nhưng sói không chịu khuất
Bởi chú đâu biết rằng
Lằn ranh còn hay mất.
English to Vietnamese: Voters Overwhelmingly Pass GOB Referendum
Source text - English On November 2, 2004 Hollywood voters passed both General Obligation Bond Referendum questions with nearly 70% voting yes to public safety improvements and 65% voting yes for park and community center improvements. The $54 million in projects will be implemented over a 5 – 7 year period and result in upgraded fire stations, parks and community centers.
Improvements will occur throughout the city including rebuilding the Fred Lippman Multi-Purpose and Senior Center, purchasing new buses to provide seniors with transportation to community centers and cultural events, building new athletic fields, and installing shade covers and safety features at playgrounds. Public safety projects include purchasing new life-saving vehicles for the Fire Rescue Department and advanced crime fighting technology for the Police Department, building a new public safety complex on Federal Highway, and to rebuilding three obsolete fire stations.
Translation - Vietnamese Cử tri thông qua cuộc trưng cầu dân ý về công trái với số phiếu áp đảo.
Vào ngày mồng 2 tháng mười một năm 2004, cử tri thành phố Hollywood đã thông qua cuộc trưng cầu dân ý về công trái với gần 70% số phiếu thuận cho những cải thiện về an ninh công cộng và 65% phiếu thuận cho những cải thiện về công viên và các trung tâm sinh hoạt cộng đồng. Các dự án với tổng số vốn 54 triệu đô la sẽ được thực hiện trong thời gian từ 5 đến 7 năm nhằm nâng cấp các trạm cứu hỏa, công viên và các trung tâm sinh hoạt cộng đồng.
Sự cải thiện sẽ được thực hiện khắp thành phố bao gồm cả việc xây lại trung tâm đa mục đích Fred Lippman và trung tâm hưu trí, mua các xe buýt mới để hỗ trợ đưa đón người cao tuổi đến các trung tâm sinh hoạt cộng đồng và các sự kiện văn hóa, xây các sân vận động mới, lắp mái che và thêm các tính năng an toàn cho các sân chơi. Các dự án an ninh công cộng bao gồm việc mua mới các xe cứu thương cho phòng cứu hỏa và trang bị công nghệ chống tội phạm tiên tiến cho phòng cảnh sát, xây mới một khu liên hợp an toàn công cộng cạnh đường quốc lộ, và xây lại 3 trạm cứu hỏa cũ.
English to Vietnamese: Supplemental insurance products
Source text - English The Department of Administration, Division of State Employees' Insurance (DSEI) is implementing the inclusion of supplemental insurance products into the Pretax Benefits Program, effective with the Biweekly warrants to be dated April 3, 1992, and with a payroll submission date of March 30, 1992.
This first phase of implementation will be the "grandfathering", pursuant to Section 110.123, Florida Statutes, of seven existing group plans into the Pretax Benefits Program. Plans with 5,500 or more State employees enrolled were eligible for "grandfathering." Considerable information was provided in DSEI Memorandum No. 92-06, dated February 28, 1992. The purpose of this memorandum is to provide the details of the implementation as it directly affects payroll processing.
Translation - Vietnamese Ban quản trị, bộ phận bảo hiểm lao động của tiểu bang đang thực hiện việc gộp các sản phẩm bảo hiểm bổ sung vào chương trình phúc lợi truớc thuế, việc này tác động lên các khoản chi bán kỳ đến ngày mồng 3 tháng 4 năm 1992, và tác động lên các bảng lương đến ngày 30 tháng 3 năm 1992.
Bước thực thi đầu tiên là “điều chỉnh”, chiểu theo điều 110.123, luật tiểu bang Florida, bước này sẽ được áp dụng với bẩy nhóm đối tượng trong chương trình phúc lợi trước thuế. Theo kế hoạch sẽ có khoảng 5500 hoặc hơn nữa số lao động đang được thuê trong tiểu bang nằm trong phạm vi ảnh hưởng của bước “điều chỉnh”. Các thông tin liên quan dự tính sẽ được công bố trong bản nghị định DSEI số 92-06, ngày 28 tháng hai năm 1992. Mục đích của bản nghị định này là cung cấp các hướng dẫn chi tiết về việc thực thi do nó có ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình phát lương.
English to Vietnamese: Buying or selling a car
Source text - English If you are replacing an older vehicle with a newer one, you may want to re-evaluate your insurance coverage needs. To start with, here are a couple of short articles: How much do I need? and What are my coverage and deductible options?
Contact your agent as soon as you sell your car, or before you purchase a new one. Be sure you are covered before you drive a new vehicle home. Depending on state regulations and your situation, you may or may not be covered.
Translation - Vietnamese Nếu bạn đang dự định thay mới chiếc xe cũ, có thể bạn sẽ muốn đánh giá lại các nhu cầu bảo hiểm của mình. Để bắt đầu, bạn cần quan tâm đến một số vấn đề ngắn gọn như: Tôi cần bao nhiêu? Phạm vi và các mức độ bảo hiểm?
Hãy liên hệ với đại lý bảo hiểm của bạn ngay khi bán xe, hoặc ngay sau khi bạn mua xe mới. Nhớ là phải hoàn tất thủ tục bảo hiểm trước khi lái xe mới về nhà. Tùy theo các quy định của bang hay hoàn cảnh của mình mà bạn có thể được hoặc không được bảo hiểm.
English to Vietnamese: Tahiti. Fiji. Rarotonga.
Source text - English Names of a summer afternoon’s dream. Places to explore. Once hard to find and hard to get to. Now Air New Zealand gets you there easily and affordably. And because we’ve been there before you, this kind of exploring is all easy street.
FIRST STOP, TAHITI.
We suggest you begin with this sprinkling of tiny gems properly knows as the Society Islands. The language is French and, of course, English is spoken. The little stores are often run by Chinese. Someone who looks like the postman puts French bread in your mailbox. And bicycles are everywhere waiting for you to pick one up and find a beach that will make you feel like Robinson Crusoe.
Minutes after you arrive you’ll want to have your face in a diving mask staring back at fish that seem to be made of neon.
The airport at Bora Bora sits on the water. The yellow cab is white and it’s a boat. And you glide to your hotel through blue-green lagoons. It could be the most beautiful taxi ride in the world.
Translation - Vietnamese Tahiti. Fiji. Rarotonga. Tên một giấc mơ chiều hè. Miền đất đang chờ khám phá. Xưa đã có lúc vừa khó tìm, vừa khó đến. Nay hãng hàng không New Zealand đưa bạn đến đó dễ dàng với giá thành phải chăng. Và bởi chúng tôi đã đến đó trước bạn, loại hình khám phá này chỉ dễ dàng như đi thăm quan một khu phố.
ĐIỂM DỪNG ĐẦU TIÊN, TAHITI.
Chúng tôi khuyên bạn nên bắt đầu cuộc hành trình với ánh sáng lấp lánh từ những hòn đảo nhỏ xinh như những viên đá quí trong quần đảo có cái tên Xã Hội. Ngôn ngữ chính là tiếng Pháp và tất nhiên tiếng Anh cũng được dùng. Những quầy tạp hóa nhỏ thường do những người Hoa quản lý. Ai đó giống như một anh bưu tá đến bỏ bánh mỳ Pháp vào hòm thư của bạn. Và xe đạp thì đang chờ bạn ở mọi nơi để đưa bạn đi tìm một bãi biển nào đó với cảm giác hứng khởi của anh chàng Robinson Crusoe.
Chỉ vài phút sau khi đến nơi, bạn sẽ muốn đeo ngay mặt nạ vào đi lặn biển để ngắm nhìn những chú cá lấp lánh như ánh đèn neon.
Sân bay của đảo Bora Bora tọa lạc trên mặt nước. Chiếc thuyền màu trắng thay thế cho chiếc xe taxi vàng. Xuyên qua các đầm phá xanh ngắt, bạn lướt đến khách sạn của mình. Có lẽ đó là chuyến đi taxi tuyệt diệu nhất trên thế gian này.
English to Vietnamese: Sexual Assault
Source text - English It is common for victims of sexual assault to have feelings of embarrassment, anger, guilt, panic, depression, and even fear for months and even years after the attack. Other common reactions include loss of appetite, nausea or stomachaches, headaches, loss of memory or trouble concentrating, and changes in sleep patterns. Emotional support is available from the facility’s mental health and medical staff, and from the chaplains.
Translation - Vietnamese Nói chung các nạn nhân bị cưỡng dâm thường có các cảm giác bối rối, giận dữ, mặc cảm, hoảng loạn, suy nhược, và thậm chí còn sợ hãi sau vài tuần hay vài năm khi sự vụ đã qua. Một số phản ứng chung khác thường gặp như biếng ăn, nôn mửa hay đau dạ dày, đau đầu, mất trí nhớ hay thiếu tập trung, thay đổi tư thế ngủ. Hỗ trợ về mặt tinh thần từ các y bác sỹ khoa tâm thần, và các giáo sỹ là cần thiết.
Japanese to English: Japanese government document
Source text - Japanese 人口減少社会の到来と急速な高齢化の進展の中で、総世帯数の増加や大都市圏などにおける人口増加にともなう土地需要が当面みられるものの、全体としては市街化圧力が更に弱まり、市街地の人口密度の低下が進むことが見通される。都市内においては、一部の利便性の高い地区での人口増加の一方、それ以外の地区での人口減少が見通される中、中心市街地の空洞化、虫食い状に増加する低未利用地などにより、土地利用の効率の低下などが懸念される。経済社会諸活動については、東アジアの急速な経済成長、情報通信技術の発達、新産業分野の成長など
したがって、全体としては地目間の土地利用転換は鈍化しているものの、地区によっては土地の収益性や利便性に対応した新たな集積なども見込まれることから、土地需要の調整、効率的利用の観点から引き続き国土の有効利用を図る必要がある。
Translation - English Recently, with the arrival of the reducing in population and a rapidly aging society, the total amount of households and population at big metropolis are placing us in front of a problem of using land. However, it is generally estimated that, the urbanization pressure is getting weakened and the population density is spared.
It is forecasted that, in the convenient areas of a city, the population is increasing, meanwhile, in the other areas, the population is decreasing. It is concerned that the used land is decreasing because the central areas are hollowing out, the low, unused land is like the shape of a worm-eaten spot.
Therefore, concerning the economical and social activities, the East Asia zone of the economy is rapidly grown; ICT (information and communication technology) and other new industrial fields are being developed. In general, although there is a change in the purpose of land usage, the levelization progress of land is slowing down. However, it is forecasted that, there is a new accumulation of convenient and profitable land. It is necessary to adjust/control the need of land and the efficiency of using land in order to make a continuous plan for the national land to be effectively used.
Japanese to English: Installing a software in Window Vista
Source text - Japanese 注)Windows Vista の場合、Program Files配下にインストールすると、デフォルト設定では、ログファイルなどの出力ができなくなり、アプリケーションエラーとなる場合があります。Windows Vistaへインストールする場合、以下のいずれかの対応を行ってください。
・Program Files以外へインストールします。 (推奨)
・Program Files配下にインストールし、サービスを実行するユーザにインストールフォルダの書き込み権限を付与します。
(1) データベースの作成およびライセンスの管理について
コンピュータを再起動後、スタートメニューから「XYZサーバ管理ツール」を起動します。この画面は、XYZのリポジトリ用データベースの作成し、サーバアプリケーションの接続先設定などを実行します。
サーバアプリケーションのインストール直後は、リポジトリ用のデータベースは作成されていませんので、このツールを使用してデータベースの作成を行ってください。
Translation - English Note:
In case of Window Vista, if it is installed under Program Files, the log-file etc. cannot be output in the default set-up. So, in this case, please correspond either to the followings:
* Install outside of the Program Files. (Recommendation)
* Install inside of Program Files and give the user, who is running the service, the authority to write to the installed folder.
(1) Creating a database and manage the license.
After restarting the computer, start the "XYZ server management tool" from Start Menu. This screen will create the database for XYZ
Repository and execute the setting of a connection to the server application.
Because the repository database is not made right after installing the server application, please make the database with this tool.
English to Vietnamese: THE EPIDERMIS
Source text - English THE EPIDERMIS
1. Melanocytes – Give the skin color
2. Langerhan cells – Immune system control
3. Keratinocytes – Coil-shaped fibrous protein series of polypeptides
(Note: highly cellular-no blood vessels or nerves)
The epidermis is your skin’s outer layer. The outermost surface of the epidermis, called the stratum corneum, is a protective coating of dead skin cells that forms when fresh cells made in the skin’s deeper layers push their way to the surface, flatten, and die. This layer is thinner than a sheet of tissue paper.
Basal cells, which produce new skin cells, are at the bottom of the epidermis. The epidermis also contains cells called melanocytes. These cells produce melanin, which determines the color of you skin. Although everyone has about the same number of melanocytes, the actual tone of your skin depends on your skin’s unique amount and concentration of melanin, a trait you inherit from your mom and dad.
THE DERMIS (TRUE AGING LAYER OF THE SKIN)
You might call the dermis, which lies under the epidermis and makes up 90 percent of the thickness of your skin, the skin’s nerve center – it’s where much of the skin’s important work is done. The dermis contains nerve receptors, which are sensitive to pressure (soft kisses, the stroke of a feather), temperature, and pain, as well as sweat glands, sebaceous glands (which produce skin-protective oil), hair follicles, and blood vessels.
The dermis also houses fibroblasts, which are responsible for stimulating the production collagen and elastin. Collagen is a plumping agent whose name derived from the Greek words kolla and gennan, which mean “glue” and “to produce,” respectively. Elastin is responsible for the skin’s tightness.
Translation - Vietnamese 1. Hắc tố-Tạo màu da
2. Các tế bào Langerhan (tế bào có tua ở lớp biểu bì)-điều khiển hệ thống miễn dịch
3. Các tế bào biểu bì (Keratinocyte)-Các chuỗi protein polypeptide hình sợi xoắn lò xo.
(Chú ý: chủ yếu là tế bào-không có mạch máu hay sợi thần kinh).
Lớp biểu bì là lớp ngoài cùng của da chúng ta. Mặt ngoài cùng của lớp biểu bì là tầng sừng, đây là lớp bảo vệ bên ngoài gồm các tế bào chết đuợc tạo thành khi các tế bào non được sinh ra ở các lớp phía trong của da đùn dần ra mặt ngoài, chuyển sang dạng dẹt, và chết đi. Lớp này mỏng hơn cả tấm giấy ăn.
Các tế bào tròn (basal), loại tế bào tái tạo các tế bào da mới, nằm ở dưới cùng của lớp biểu bì. Lớp biểu bì cũng chứa các tế bào gọi là các sắc tố. Các tế bào này tạo ra sắc tố melanin (hắc tố) cho da, các sắc tố này quyết định màu sắc da của bạn. Mặc dù mọi người có số lượng tế bào sắc tố giống nhau, màu sắc da thực tế của bạn lại phụ thuộc vào số lượng và mật độ riêng của các sắc tố, một điểm mà bạn di truyền từ cha mẹ mình.
Lớp hạ bì (lớp tuổi tác thực sự của da)
Bạn có thể gọi lớp hạ bì, nằm dưới lớp biểu bì và chiếm đến 90% độ dày da bạn, là trung tâm thần kinh của da – đây là nơi thực hiện phần lớn những công việc quan trọng của da. Lớp hạ bì chứa các cơ quan thụ cảm thần kinh nhạy cảm với áp suất (các nụ hôn nhẹ, cái lướt qua của 1 chiếc lông), nhiệt độ, và sự đau, cũng như tuyến ngoại tiết (sweat gland), tuyến dầu (sebaceous gland) (nơi tạo ra chất nhờn bảo vệ da), các nang lông, và các mao mạch máu
Lớp hạ bì cũng chứa các nguyên bào sợi (fibroblasts), có nhiệm vụ kích tạo quá trình sản xuất các phân tử cấu trúc collagen và elastic. Collagen là cấu trúc bơm có tên gốc từ các từ Hy Lạp kolla và gennan có nghĩa tương ứng là “keo” và “sản sinh”. Elastine có trách nhiệm tạo sự đàn hồi cho da.
English to Japanese: FEATURES/BENEFITS General field: Tech/Engineering Detailed field: Electronics / Elect Eng
Source text - English Common components and inserted tooling to reduce OEM tooling investment, minimize procurement complexity and improve manufacturing ability. Easily expandable functionality without increased testing or engineering - flexible design accommodates 3 to 7 functions on left hand and up to 3
functions on right hand control Standard circuitry and components shorten product development times Broad/Global specification fits most
NA off-road and European on-road requirements - tested to exceed SAE J68 specifications.
Customizable, small form factor provides more room on the handlebar -
small size of control enhances convenience of use and provides more room for attachments like winch switches or lights Patent-pending designs enable customers to develop aesthetically differentiated controls.
Translation - Japanese 特徴/利益
OEMツーリング投資を減らして、調達の複雑さを最小にして、製造能力を改良する共通成分と挿入されたツーリング。
増加するテストも工学のない容易に拡張可能な機能性-構成要素は広い/グローバルな仕様が道路の上のほとんどのNAのオフロードの、そして、ヨーロッパの要件に合うという商品開発回を短くします--柔軟なデザインは左手での3~7つの機能と右手の制御標準的な回路の上の最大3つの機能を収容します、そして、SAE J68仕様を超過するために、テストされます。
カスタマイズ可能な、小さい形態因子はハンドルバーの上でより多くの余地を提供します--懸案の特許のデザインが、顧客が美しく開発するのを可能にする巻き上げ機スイッチかライトがコントロールを微分したように、コントロールの小型は、使用の便利さを高めて、付属品のためのより多くの余地を提供します。
English to Japanese: A small machine with a high capacity General field: Tech/Engineering Detailed field: Computers: Systems, Networks
Source text - English The HP StorageWorks Tape Autoloader packs the maximum amount of storage into the minimum amount of space. LTO-4 Ultrium 1760 tape technology delivers 12.8 TB of compressed capacity (2:1) in a 1U form factor. Each autoloader includes one mail slot for dedicated import/export of media cartridges, as well as two removable 4-slot magazines for bulk loading of media, and a convenient bulk storage unit for moving media offsite.
Translation - Japanese 高容量で小型マシン
HP StorageWorks テープ・オートロードは最大なストレージ量を最小のスペースにパックする。LTO-4 Ultrium 1760テープテクノロジを利用することで1Uのフォームファクタで12.8TBの圧縮容量を提供することができた。各オートローダにはメディアカートリッジのインポート・エクスポートするための1つのメールスロット、2つの取り外し可能なメディアを大容量にロードするための4スロットのマガジンとメディアをオフサイトで移動するための便利な大容量ストレージユニットも含まれている。
English to Vietnamese: Microsoft Local Languague Pack General field: Tech/Engineering Detailed field: Computers: Software
Source text - English http://www.microsoft.com/unlimitedpotential/programs/llp.mspx
English to Vietnamese: The Woman in the Dunes - Người đàn bà trong Cát General field: Art/Literary Detailed field: Cinema, Film, TV, Drama
Source text - English An entomologist, Junpei Niki (played in the film by Eiji Okada), is on an expedition to collect insects that inhabit sand dunes. When he misses the last bus, villagers suggest he stay the night. They guide him down a rope ladder to a house in a sand quarry where a young widow (Kyoko Kishida) lives alone. She is employed by the villagers to dig sand for sale and to save the house from burial in the advancing sand.
When Junpei tries to leave the next morning, he finds the ladder removed. The villagers inform him that he must help the widow in her endless task of digging sand. Junpei initially tries to escape. Upon failing he takes the widow captive but is forced to release her in order to receive water from the villagers.
Junpei becomes the widow's lover. He still, however, desperately wants to leave. One morning, he escapes from the sand dune and starts running while being chased by the villagers. Junpei is not familiar with the geography of the area and eventually gets trapped in some quicksand. The villagers free him from the quicksand and then return him to the widow.
Eventually, Junpei resigns himself to his fate. Through his persistent effort to trap a crow as a messenger, he discovers a way to draw water from the damp sand at night. He thus becomes absorbed in the task of perfecting his technology and adapts to his "trapped" life. The focus of the film shifts to the way in which the couple cope with the oppressiveness of their condition and the power of their physical attraction in spite of — or possibly because of — their situation.
Translation - Vietnamese Jumpei Niki (nhân vật do Aiji Okada đóng trong phim), một nhà côn trùng học, đang trên hành trình đi thu thập các loài côn trùng sống trong các đụm cát. Khi anh bị trễ chuyến xe buýt cuối cùng, dân làng gợi ý là anh nên ở lại qua đêm. Họ dẫn anh qua một chiếc thang dây xuống một ngôi nhà trong khu khai thác cát nơi có một goá phụ trẻ tuổi (Kyoko Kishida) đang sống một mình. Cô được dân làng thuê đào cát để bán và cứu ngôi nhà khỏi bị chôn vùi bởi các cơn bão cát.
Khi Jumpei cố gắng rời đi vào sáng hôm sau, anh thấy chiếc thang đã bị gỡ bỏ. Dân làng cho anh biết là anh phải giúp đỡ người goá phụ làm nhiệm vụ dã tràng đào cát của cô. Đầu tiên Jumpei cố gắng để trốn thoát; khi thất bại, anh bắt goá phụ làm con tin nhưng đã buộc phải thả nàng ra để có thể nhận được nước từ dân làng.
Jumpei trở thành người tình của goá phụ. Tuy nhiên, anh vẫn muốn liều lĩnh rời đi. Một buổi sáng, anh đã trốn thoát khỏi đụn cát và bắt đầu chạy với đoàn dân làng truy đuổi phía sau. Do Jumpei không quen thuộc với địa lý trong vùng nên cuối cùng anh bị mắc kẹt trong một bãi cát lở. Dân làng giải thoát anh khỏi bãi cát lở đó và đưa anh trở về với goá phụ.
Cuối cùng, Jumpei đành đầu hàng số phận. Nhờ nỗ lực đánh bẫy một con quạ làm vật đưa tin, anh tìm ra một cách để dẫn nước từ đầm cát vào buổi tối. Nhờ đó, anh chuyên tâm vào công việc nhằm hoàn thiện công nghệ của mình và thích nghi với cuộc sống "trong cạm bẫy" của mình. Mạch chính của bộ phim chuyển sang mô tả cách mà cặp đôi đối phó với sự ngột ngạt của điều kiện cuộc sống và sức mạnh của sự hấp dẫn giới tính của họ bất chấp - hay có thể là do - tình huống mà họ gặp phải.
More
Less
Translation education
Master's degree - Keio
Experience
Years of experience: 20. Registered at ProZ.com: Jul 2007. Became a member: Nov 2007.
Credentials
English to Japanese (Japan Translation Federation Incorporated) Japanese to English (Japan Translation Federation Incorporated) English to Vietnamese (American Translators Association) Japanese (Keio University, verified)
Ranked 1st of WWA (Willingness to Work Again) in the directory of all Eng-Viet translators. Working in the English, 日本語, Français, 中国的, Tiếng Việt (English-Japanese-French-Chinese, Vietnamese) pool of languages. Lived and worked for years in Viet Nam, Japan, France.
Are you looking for a professional, reliable and affordable translator for your next project? If so, you have come to the right place. I am a full time freelance translator with over 15 years of experience in translating various types of documents, such as websites, brochures, manuals, apps, articles and more. I can translate from and into English, Vietnamese, French and Japanese, and I specialize in technical, mobile application UI strings, automobile, AI-assisted and ICT translation. I use the latest online/offline tools and software (Trados studio latest version, MemoQ, XTM, SmartCat) to ensure high-quality and accurate translation, and I always deliver on time and within budget. Whether you need a simple and single document translated or a complex, high volume, urgent localization project done, I can handle it with ease and efficiency.
Contact me today and let me know how I can help you with your translation needs.
Testimonials:
- Translation Creations (USA): Very professional and reliable. Will definitely use again.
- Rosetta Translation Limited (UK): professional interaction, high quality, helpful.
- Carol (Ireland): Excellent professional and quick service that I will be using again and recommending to friends, thank you so much Tien.
- ProZ.com platinum member (USA): Good quality translation in a short turnaround time.
- Transasian (India): Prompt,quality delivery, highly appreciated by the customer, and timely support too!-Definetely recommended
- Brian Kelly (Australia): A very considerate translation. Thank you for a good job well done.
- Bavel Translation Services (Israel): Good communication, delivery on time, we will gladly cooperate again.
- KINUYO ITO (Japan): He works really quick and did perfect translation for me! Good translator!